Khối A1 gồm những ngành nào? Các trường tuyển sinh khối A1

Khối A1 gồm những ngành nào? Các trường tuyển sinh? Đây là câu hỏi được nhiều bạn học sinh và các bậc phụ huynh quan tâm. Trong bài viết hôm nay, glgarcs.net xin chia sẻ đến bạn những thông tin cần thiết về khối thi này nhé!

I. Khối A1 gồm những môn nào?

Khối A1 gồm 3 môn là Toán – Vật lý – Tiếng Anh

Khối A1 là một trong những khối thi đã có từ lâu và được mở rộng từ khối A00. Khối A1 gồm 3 môn là Toán – Vật lý – Tiếng Anh.

II. Khối A1 gồm những ngành nào?

Khối A1 có nhiều ngành nghề phong phú

Việc chọn ngành ảnh hưởng rất nhiều đến việc học tập và làm việc sau này của mỗi người. Hướng nghiệp luôn là vấn đề rất quan trọng và cần đi trước một bước, vì vậy việc lựa chọn đúng ngành nghề là bước đệm vô cùng quan trọng.

Khối A1 cũng có nhiều ngành nghề phong phú không thua kém các ngành khối A00 hiện nay. Cụ thể khối A1 có các ngành nghề khác nhau như sau:

  • Khối ngành Công nghệ kỹ thuật: Đây là nhóm ngành được rất nhiều bạn trẻ đặc biệt là nam giới quan tâm và với nhóm ngành này các bạn hoàn toàn có thể thực hiện được ước mơ trở thành lập trình viên của mình. kỹ thuật viên hoặc theo đuổi một công việc chuyên môn liên quan.
  • Khối ngành Kinh tế: Đây là lĩnh vực được các bạn nữ đặc biệt quan tâm, kế toán, kiểm toán, kinh tế đối ngoại và các chuyên ngành rất phổ biến hiện nay… Được ưu tiên lựa chọn.
  • Khối ngành giáo dục: có sư phạm toán học, sư phạm vật lý hoặc sư phạm sinh học và các chuyên ngành sư phạm khác … Các bạn trẻ hoàn toàn có thể ôm ấp ước mơ, đào sâu những môn học yêu thích, trở thành những giáo viên, giảng viên tương lai.

Có thể thấy, khối A1 thuộc rất nhiều ngành khác nhau, mỗi ngành đều có những đặc thù nhất định, thí sinh nào cũng cần cân nhắc và lựa chọn thật kỹ lưỡng. Để tìm hiểu thêm về khối a1 gồm những ngành nào, chúng ta sẽ đến danh sách chi tiết các ngành khối A1:

Mã các ngành khối A1 Tên các ngành khối A1
D480299 An toàn thông tin (mới)
D340202 Bảo hiểm
D850201 Bảo hộ lao động
D340116 Bất động sản
D440298 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
D520101 Cơ kỹ thuật
D540301 Công nghệ chế biến lâm sản
D480203 Công nghệ đa phương tiện
D510203 Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử
D510201 Công nghệ kĩ thuật cơ khí
C510102 Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng
D510302 Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông
D510301 Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử
D510207 Công nghệ kĩ thuật hạt nhân
C510205 Công nghệ kĩ thuật ô tô
C515902 Công nghệ kĩ thuật Trắc địa – bản đồ
C515901 Công nghệ kỹ thuật địa chất
D510303 Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
D510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học
D510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường
C510405 Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước
D540204 Công nghệ may
D420201 Công nghệ Sinh học
D540202 Công nghệ sợi, dệt
C510504 Công nghệ thiết bị trường học
D480201 Công nghệ thông tin
D540101 Công nghệ thực phẩm
D515402 Công nghệ vật liệu
D760101 Công tác xã hội
D510210 Công thôn
D440201 Địa chất học
D440217 Địa lý tự nhiên
C380201 Dịch vụ pháp lý
D140202 Giáo dục tiểu học
D440228 Hải dương học
D480104 Hệ thống thông tin
D340405 Hệ thống thông tin quản lý
D720403 Hoá dược
D440112 Hoá học
D340301 Kế toán
D440221 Khí tượng học
C440221 Khí tượng học (mới)
D440299 Khí tượng thủy văn biển
D440306 Khoa học đất
D480101 Khoa học máy tính
D440301 Khoa học môi trường
D430122 Khoa học vật liệu
D620102 Khuyến nông
D340302 Kiểm toán
D340120 Kinh doanh quốc tế
D520114 Kinh tế cơ điện tử
D510604 Kinh tế công nghiệp
D310106 Kinh tế đối ngoại
D310101 Kinh tế học
D620115 Kinh tế nông nghiệp
D110107 Kinh tế tài nguyên
D580301 Kinh tế xây dựng
D520103 Kỹ thuật cơ khí
D540201 Kỹ thuật dệt
D520501 Kỹ thuật địa chất
D520207 Kỹ thuật điện tử, truyền thông
D520201 Kỹ thuật điện, điện tử
D520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
D520120 Kỹ thuật hàng không
D520402 Kỹ thuật hạt nhân
D520214 Kỹ thuật máy tính
D520115 Kỹ thuật nhiệt
D480103 Kỹ thuật phần mềm
D520122 Kỹ thuật tàu thủy
D520503 Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ
D520309 Kỹ thuật vật liệu
D520310 Kỹ thuật vật liệu kim loại
D580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
D520212 Kỹ thuật y sinh
D620201 Lâm nghiệp
D620202 Lâm nghiệp đô thị
D620205 Lâm sinh
D380101 Luật học
D380109 Luật kinh doanh
D380107 Luật thương mại quốc tế
D340115 Marketing
D480105 Máy tính và Khoa học thông tin
C360708 Quan hệ công chúng
D340408 Quan hệ lao động
D310206 Quan hệ quốc tế
D850199 Quản lý biển
D510601 Quản lý công nghiệp
C850103 Quản lý đất đai
D620211 Quản lý tài nguyên rừng
D850101 Quản lý tài nguyên và môi trường
C580302 Quản lý xây dựng
D340107 Quản trị khách sạn
D340101 Quản trị kinh doanh
D110109 Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA)
D340404 Quản trị nhân lực
D420101 Sinh học
D140212 Sư phạm Hóa học
D140214 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
D140213 Sư phạm Sinh học
D140209 Sư phạm Toán học
D140211 Sư phạm Vật lý
D340201 Tài chính – Ngân hàng
D110105 Thống kê kinh tế
D320201 Thông tin học
D440224 Thủy văn
C480202 Tin học ứng dụng
D460115 Toán cơ
D460101 Toán học
D110106 Toán ứng dụng trong kinh tế
D460112 Toán-Tin ứng dụng
D480102 Truyền thông và mạng máy tính
D440102 Vật lý học
D520401 Vật lý kỹ thuật
D220113 Việt Nam Học

III. Các trường tuyển sinh khối A1

Các trường đại học tuyển sinh khối A1 trên toàn quốc

Sau khi tìm hiểu khối A1 gồm những ngành nào? Tiếp theo hãy cùng chúng tôi điểm danh các trường đại học xét tuyển khối A1 trên toàn quốc nhé!

1. Khu vực miền Bắc

  • ĐH Thương mại
  • ĐH Bách khoa Hà Nội
  • ĐH Mở Hà Nội
  • Học viện Tài chính
  • Học viện CN bưu chính viễn thông (cơ sở phía Bắc)
  • Học viện An ninh nhân dân
  • ĐH Ngoại thương (Cơ sở phía Bắc)
  • ĐH Giáo dục – ĐHQG Hà Nội
  • ĐH Kinh tế – ĐHQG Hà Nội
  • HV Hành chính QG (cơ sở phía Bắc)
  • ĐH Kinh tế quốc dân
  • Khoa Luật – ĐHQG Hà Nội
  • ĐH  Sư phạm Hà Nội
  • Khoa Quốc tế – ĐHQG Hà Nội
  • ĐH  Công nghệ – ĐHQG Hà Nội
  • ĐH Tài nguyên & Môi trường
  • Học viện Ngoại giao
  • ĐH KHTN – ĐHQG Hà Nội
  • ĐH Công đoàn
  • ĐH Kinh tế kỹ thuật công nghiệp Hà Nội
  • ĐH Xây dựng
  • ĐH Thăng Long
  • ĐH Tài chính Ngân hàng Hà Nội
  • Học viện Nông nghiệp
  • ĐH Thuỷ lợi

2. Khu vực miền Trung

  • ĐH Khoa học Huế
  • Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
  • Phân viện Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
  • Đại học Kinh tế Huế
  • Đại học Công Nghiệp Vinh
  • Đại học Nông Lâm Huế
  • Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Ninh Thuận
  • Đại học Kinh Tế Đà Nẵng
  • Đại học Sư Phạm Đà Nẵng
  • Đại học Hồng Đức
  • Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
  • Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
  • ĐH Quy Nhơn
  • ĐH Nha Trang…

3. Khu vực miền Nam

  • ĐH Công nghệ thông tin – ĐHQG TPHCM
  • ĐH Khoa học tự nhiên – ĐHQG TP HCM
  • ĐH Việt Đức- ĐHQG TPHCM
  • ĐH An ninh
  • ĐH Cảnh sát
  • ĐH Ngân hàng TP.HCM
  • ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM
  • ĐH Công nghiệp TP.HCM
  • ĐH Công nghệ TPHCM
  • ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
  • ĐH Sư phạm TP.HCM
  • ĐH Bách khoa – ĐHQG TPHCM
  • ĐH Ngoại thương (phía Nam)
  • ĐH Quốc tế – ĐHQG TPHCM
  • ĐH Sài Gòn
  • ĐH Kinh tế – Luật – ĐHQG TPHCM
  • ĐH Kinh tế TP.HCM
  • ĐH Luật TP.HCM
  • ĐH Hoa Sen
  • Học viện Hành chính quốc gia (phía Nam)
  • ĐH Nông Lâm TP.HCM
  • ĐH Tài nguyên môi trường TPHCM
  • Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông TPHCM
  • ĐH Lao động xã hội TPHCM
  • Học viện Cán bộ TPHCM
  • ĐH Công nghệ thực phẩm TPHCM…

Trên đây là những thông tin về khối A1 gồm những ngành nào, các trường tuyển sinh. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích đối với bạn. Chúc các sĩ tử ôn luyện tốt và giành được điểm cao khối A1 trong kỳ thi sắp tới nhé!